Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Cuộc phiêu lưu ở xứ sở rồng – Wikipedia tiếng Việt

Cuộc phiêu lưu ở xứ sở rồng (tên tiếng Anh: Dragon Tales ) là một bộ phim hoạt hình của Mỹ dành cho trẻ em được sản xuất vào ngày 6 tháng 9 năm 1999. Bộ phim này có các nhân vật như: hai chị em Max và Emmy cùng những người bạn rồng như: Cassie, Ord, Zak và Wheezie. Bộ phim này kể về cuộc phiêu lưu của Emmy và Max đi đến xứ sở rồng chỉ bằng một chiếc vảy rồng. Khi muốn đi đến hay trở về chỉ cần nói câu: "Mình muốn mình muốn, tới xứ sở rồng. Nơi vùng đất xa cực xa" "Ước gì ước gì, với câu thần chú, được trở về nhà, rồi quay trở lại" Vào hôm đầu tiên, Max nhặt được chiếc hộp có chứa vẩy rồng. Max đem về nhà để hỏi chị mình đó là gì thì Emmy nói là vẩy rồng. Hai chị em chợt thấy xung quanh có ánh sáng kỳ lạ và rất lo sợ. Khi đến xứ sở rồng, hai chị em ngơ ngác và không biết đó là gì. Khi gặp các bạn rồng, max rất lo sợ và sau đó được Ord người bạn đưa đi khắp xứ sở rồng và gặp được Cassie, Zak và Wheezie. Khi nhìn thấy Zak và Wheezie có hai đầu, hai người ngạc nhiên vì

Argenvilliers – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 48°15′42″B 0°57′29″Đ  /  48,2616666667°B 0,958055555556°Đ  / 48.2616666667; 0.958055555556 Argenvilliers Argenvilliers Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Centre-Val de Loire Tỉnh Eure-et-Loir Quận Nogent-le-Rotrou Tổng Nogent-le-Rotrou Liên xã Perche Xã (thị) trưởng Jean-Paul Fleury (2001-2008) Thống kê Độ cao 173–283 m (568–928 ft) (bình quân 270 m/890 ft) Diện tích đất 1 18,35 km 2 (7,08 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 28010/ 28480 Argenvilliers là một xã của tỉnh Eure-et-Loir, thuộc vùng Centre-Val de Loire, miền bắc nước Pháp. Lịch sử dân số của Argenvilliers Năm 1962 1968 1975 1982 1990 1999 2004 Dân số 353 388 363 330 301 333 362 From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. Article on the French Wikipedia Xã của tỉnh Eure-et-Loir x t s Xã của tỉnh Eure-et-Loir Abondant  · Allaines-Mervilliers  · Allainville  · Allonnes  · Alluyes  · Amilly  · Anet  · Ardelles  · Ardelu 

Trung tâm Thương mại Thế giới Một – Wikipedia tiếng Việt

One World Trade Center Thông tin chung Tên khác 1 WTC Tháp Tự do (trước 2009)" [1] Tình trạng Đang hoạt động Dạng Văn phòng, quan sát, truyền thông Phong cách Hiện đại Địa điểm 285 phố Fulton, Manhattan, New York 10007 Hoa Kỳ Tọa độ 40°42′46,8″B 74°0′48,6″T  /  40,7°B 74°T  / 40.70000; -74.00000 Tọa độ: 40°42′46,8″B 74°0′48,6″T  /  40,7°B 74°T  / 40.70000; -74.00000 Xây dựng Khởi công 27/4/2006 Khánh thành 3/11/2014 [6] Nhà thầu chính Tishman Construction Chi phí xây dựng 3,9 tỷ USD (dự tính 4/2012) [4] [5] Số tầng 104 (+5 tầng hầm) [2] [3] [note 1] Tầng thượng là tầng nổi thứ 104. Số thang máy 71 [2] Diện tích sàn 3.501.274 sq ft (325.279 m 2 ) [2] Chiều cao Đỉnh 1.792 ft (546,2 m) [2] Đài quan sát 1.254 ft (382,2 m) [2] Tính đến mái 1.368 ft (417,0 m) [7] Tính đến sàn cao nhất 1.268 ft (386,5 m) [2] Thiết kế Kiến trúc sư David Childs (Skidmore, Owings & Merrill) Daniel Libeskind (2002) [8] Kỹ sư kết cấu WSP Cantor Seinuk Chú thích [2] [9] One World Trade Center ( Tr

Le Garn – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 44°18′26″B 4°28′24″Đ  /  44,3072222222°B 4,47333333333°Đ  / 44.3072222222; 4.47333333333 Le Garn Le Garn Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Gard Quận Nîmes Tổng Pont-Saint-Esprit Liên xã ValCezArd Xã (thị) trưởng Yolande Vignal (2008-2014) Thống kê Độ cao 49–404 m (161–1.325 ft) (bình quân 180 m/590 ft) Diện tích đất 1 10,81 km 2 (4,17 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 30124/ 30760 Le Garn là một xã trong tỉnh Gard thuộc vùng Occitanie, phía nam nước Pháp. Xã Le Garn nằm ở khu vực có độ cao trung bình 180 mét trên mực nước biển. x t s Xã của tỉnh Gard Aigaliers  · Aigremont  · Aigues-Mortes  · Aigues-Vives  · Aiguèze  · Aimargues  · Alès  · Allègre-les-Fumades  · Alzon  · Anduze  · Les Angles  · Aramon  · Argilliers  · Arpaillargues-et-Aureillac  · Arphy  · Arre  · Arrigas  · Aspères  · Aubais  · Aubord  · Aubussargues  · Aujac  · Aujargues  · Aulas  · Aumessas  · Avèze  · Bagard  · Bagnols-sur-Cèze  · Barjac  ·

Boucoiran-et-Nozières – Wikipedia tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin . Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Tọa độ: 43°59′46″B 4°11′10″Đ  /  43,9961111111°B 4,18611111111°Đ  / 43.9961111111; 4.18611111111 Boucoiran-et-Nozières Boucoiran-et-Nozières Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Gard Quận Alès Tổng Lédignan Liên xã Vùng Vézénobres Xã (thị) trưởng Monique Barlaguet (2001-2008) Thống kê Độ cao 76–242 m (249–794 ft) (bình quân 81 m/266 ft) Diện tích đất 1 14,52 km 2 (5,61 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 30046/ 30190 Boucoiran-et-Nozières là một xã trong tỉnh Gard thuộc vùng Occitanie, phía nam nước Pháp. Xã Boucoiran-et-Nozières nằm ở khu vực có độ cao trung bình 81 mét trên mực nước biển. The Regordane Way or St Gilles Trail, which passes through Boucoiran x t s Xã của tỉnh Gard Aigaliers  · Aigremont  · Aigues-Mortes  · Aigues-Vives  · Aiguèze  · Aimar

Boullay-les-Troux – Wikipedia tiếng Việt

Boullay-les-Troux View of the village Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Île-de-France Tỉnh Essonne Quận Palaiseau Tổng Limours Liên xã CC du Pays de Limours Xã (thị) trưởng Alain Vigot (2008-2014) Thống kê Độ cao 99–177 m (325–581 ft) Diện tích đất 1 4,80 km 2 (1,85 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 91093/ 91470 Boullay-les-Troux là một xã ở tỉnh Essonne trong vùng Île-de-France nước Pháp Theo điều tra dân số năm 1999, dân số xã này là 581 người. Ước tính dân số năm 2007 là 643. Danh xưng cư dân địa phương Boullay-les-Troux trong tiếng Pháp là Boullaisiens . Mayors of Essonne Association (tiếng Pháp) INSEE commune file Phương tiện liên quan tới Boullay-les-Troux tại Wikimedia Commons Land use (IAURIF) (tiếng Anh) x t s Các xã của tỉnh Essonne Abbéville-la-Rivière  · Angerville  · Angervilliers  · Arpajon  · Arrancourt  · Athis-Mons  · Authon-la-Plaine  · Auvernaux  · Auvers-Saint-Georges  · Avrainville  · Ballainvilliers  · Ballancourt-sur-Essonne  · Baulne  · Bièvres

Yên (nước) – Wikipedia tiếng Việt

Yên quốc 燕国 / 燕國 Hầu quốc, Công quốc sau là Vương quốc ← thế kỷ 11 TCN–222 TCN → Năm 260 TCN    Yên (Yan, 燕) Thủ đô Liulihe (琉璃河; nay là Phòng Sơn, Bắc Kinh) Kế Thành (薊城; nay là tây nam Phong Đài, Bắc Kinh) Tôn giáo Tín ngưỡng dân gian, thờ cúng tổ tiên Chính quyền Quân chủ Lịch sử  •  Cơ Thích được phong ở đất Yên thế kỷ 11 TCN  •  Bị Tần diệt 222 TCN Tiền tệ Tiền Trung Quốc Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc. Thời kỳ Chiến Quốc Yên là một trong số 7 bảy quốc gia hùng mạnh và có ảnh hưởng tới chiến cuộc nhất, được sử sách liệt vào Chiến Quốc Thất hùng. Lãnh thổ của Yên bao gồm miền bắc tỉnh Hà Bắc, đông bắc tỉnh Sơn Tây, cực đông nam khu tự trị Nội Mông Cổ, phần lớn tỉnh Liêu Ninh, thành phố Thiên Tân và một phần thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc ngày nay. Thời kì đầu lập quốc, nước Yên được đánh giá yếu thế hơn hẳn các quốc gia như nước Tề,